Dữ liệu nhập khẩu Việt Nam
Dữ liệu Nhập khẩu của Việt Nam là một bộ sưu tập các số liệu thống kê và sự kiện dựa trên các hóa đơn vận chuyển, hóa đơn nhập khẩu, hóa đơn và các chứng từ xuất nhập khẩu khác cần thiết trong giao dịch hàng hóa qua biên giới quốc tế.
Chúng tôi cung cấp dữ liệu thương mại độc quyền của Việt Nam, dữ liệu quan trọng để doanh nghiệp của bạn phát triển và đạt được nhiều cột mốc quan trọng.
Chúng ta có Dữ liệu nhập khẩu của Việt Nam có sẵn từ năm 2008 đến nay điều đó sẽ giúp bạn so sánh và phân tích hồ sơ vận chuyển hiện tại từ những năm trước.

Đối với tính xác thực và đầy đủ của dữ liệu, chúng tôi thu thập Import statistics từ:
Sở Thương mại
Chính quyền cảng
Công ty vận chuyển và hậu cần
Hiệp hội Thương mại
Hệ thống chính trị
Tổng quan về nhập khẩu của Việt Nam
Các nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất năm 2020:
- Máy móc và thiết bị vận tải, chiếm 47,1% hàng nhập khẩu
- Hàng hóa được phân loại chủ yếu theo nguyên liệu, với 17,6% hàng hóa nhập khẩu
- Hóa chất chiếm 11,2% hàng hóa nhập khẩu
Từ năm 2018 đến năm 2020, mặt hàng nhập khẩu lớn nhất:
- Mạch tích hợp điện tử (mã HS 8542)
Ba đối tác hàng đầu về nhập khẩu hàng hóa:
- Trung Quốc, chiếm 30,0% tổng kim ngạch nhập khẩu
- Hàn Quốc, chiếm 18,8% tổng kim ngạch nhập khẩu
- Nhật Bản, chiếm 7,8% tổng kim ngạch nhập khẩu
Tỷ trọng nhập khẩu dịch vụ lớn nhất trong năm 2019:
- Giao thông vận tải (8,3 tỷ USD)
- Du lịch (6,2 tỷ USD)
- Xây dựng (1,2 tỷ USD)

Thống kê nhập khẩu của Việt Nam
Top 10 Hàng Hóa Nhập Khẩu Của Việt Nam 2018 - 2020
Top 10 Hàng Hóa Nhập Khẩu Của Việt Nam 2018 - 2020
Mã HS
Tiêu đề 4 số của hệ thống hài hòa 2017
Giá trị (Triệu USD)
2018
2019
2020
Tất cả hàng hóa
236 868.8
253 442.0
261 309.5
8542
Mạch tích hợp điện tử
24 160.1
30 615.5
39 140.8
8517
Thiết bị điện dùng cho đường dây điện thoại hoặc điện báo
17 333.9
15 957.2
18 541.5
2710
Dầu mỏ, trừ dầu thô
8 060.1
6 348.8
3 776.7
8541
Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị bán dẫn tương tự
2 962.6
4 556.2
6 292.0
8534
Bảng mạch in
3 314.3
3 554.7
4 105.2
2709
Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bi-tum; dầu thô
2 914.3
3 809.0
3 840.3
8529
Các bộ phận thích hợp để sử dụng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28
2 757.8
3 007.4
4 624.3
7208
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng
3 090.8
3 569.1
3 483.7
6006
Các loại vải dệt kim hoặc móc khác
3 205.7
3 485.4
3 263.1
2701
Than đá; than bánh, than củi và nhiên liệu rắn tương tự được sản xuất từ than đá
2 232.1
3 516.1
3 593.8
MÃ HS | ĐẦU 4 SỐ CỦA HỆ THỐNG HÀM HÒA 2017 | GIÁ TRỊ (TRIỆU USD) | ||
---|---|---|---|---|
2018 | 2019 | 2020 | ||
Tất cả hàng hóa | 236 868.8 | 253 442.0 | 261 309.5 | |
8542 | Mạch tích hợp điện tử | 24 160.1 | 30 615.5 | 39 140.8 |
8517 | Thiết bị điện dùng cho đường dây điện thoại hoặc điện báo | 17 333.9 | 15 957.2 | 18 541.5 |
2710 | Dầu mỏ, trừ dầu thô | 8 060.1 | 6 348.8 | 3 776.7 |
8541 | Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị bán dẫn tương tự | 2 962.6 | 4 556.2 | 6 292.0 |
8534 | Bảng mạch in | 3 314.3 | 3 554.7 | 4 105.2 |
2709 | Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bi-tum; dầu thô | 2 914.3 | 3 809.0 | 3 840.3 |
8529 | Các bộ phận thích hợp để sử dụng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28 | 2 757.8 | 3 007.4 | 4 624.3 |
7208 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng | 3 090.8 | 3 569.1 | 3 483.7 |
6006 | Các loại vải dệt kim hoặc móc khác | 3 205.7 | 3 485.4 | 3 263.1 |
2701 | Than đá; than bánh, than củi và nhiên liệu rắn tương tự được sản xuất từ than đá | 2 232.1 | 3 516.1 | 3 593.8 |
10 đối tác nhập khẩu hàng đầu của Việt Nam
Theo dữ liệu thương mại Việt Nam, 10 đối tác nhập khẩu hàng đầu của Việt Nam năm 2019 là:
Trung Quốc (75,5 tỷ USD)
Hàn Quốc (46,9 tỷ USD)
Nhật Bản (19,5 tỷ USD)
Đài Bắc, Trung Quốc (15,1 tỷ USD)
Hoa Kỳ (14,3 tỷ USD)
Thái Lan (11,6 tỷ USD)
Thái Lan (11,6 tỷ USD)
Malaysia (7,2 tỷ USD)
Indonesia (5,7 tỷ USD)
Ấn Độ (4,5 tỷ USD)
Úc (4,4 tỷ USD)
- Theo dữ liệu nhập khẩu Việt Nam, top 10 đối tác nhập khẩu của Việt nam chiếm 81,1% tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu năm 2019
Theo thống kê thương mại Việt Nam, tính theo khu vực, Việt Nam nhập khẩu các sản phẩm từ:
Các nước Châu Á thành viên (80%)
Các đối tác thương mại ở Châu Âu (7,3%)
Bắc Mỹ (6,2%)
Mỹ Latinh (2,3%)
Mỹ Latinh (2,3%)
Châu Đại Dương (1,8%)
Châu Phi (1,3%)
Nhóm hàng Việt Nam nhập khẩu
Nhập khẩu các sản phẩm theo các giai đoạn chế biến trong năm 2019 dưới đây cùng với Tỷ trọng Sản phẩm tương ứng của chúng tính theo phần trăm tổng nhập khẩu.
Nguyên liệu thô
Trị giá 26.300 triệu USD
(10.38%)
Hàng hóa trung gian
Trị giá 76,103 triệu USD
(30.03%)
Hàng tiêu dùng
Trị giá 39,695 triệu USD
(15.66%)
Tư liệu sản xuất
Trị giá 107,742 triệu USD
(42.51%)


Nhận Dữ Liệu Nhập Khẩu Việt Nam Chất Lượng
Dựa trên chi tiết vận chuyển, nhận dữ liệu thương mại chất lượng của Việt Nam và lưu giữ tất cả thông tin cập nhật về hoạt động nhập khẩu của Việt Nam trong tầm tay bạn.
Thank you for your interest in Vietnam Trade Data services
Fields marked with an asterisk (*) are required.
